dcsimg

Calendula ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI

Calendula ( /kəˈlɛndjlə/),[1] là một chi của khoảng 15-20 loài[2] cây thân thảo hàng năm và cây lâu năm trong họ Cúc (Asteraceae).[3]. Chúng thường được gọi là cúc vạn thọ[4], có nguồn gốc ở miền tây nam Châu Á, tây Âu, Macaronesia, và Địa Trung Hải. Các loại cúc khác cũng được gọi là cúc vạn thọ như cúc vạn thọ ngô, cúc vạn thọ sa mạc, cúc vạn thọ đầm lầy, và thực vật thuộc giống Tagetes. Tên chi Calendula biến thể từ tiếng Latin hiện đại của calendae, có nghĩa là "tiểu lịch", "tiểu đồng hồ" hoặc có thể là "tiểu thời tiết thủy tinh".Tên chung "vạn thọ" đề cập đến Trinh nữ Maria. Thành viên của giống được trồng và sử dụng phổ biến nhất là cúc vạn thọ nồi (Calendula officinalis). Các sản phẩm thảo dược và mỹ phẩm nổi tiếng có tên 'calendula' luôn xuất phát từ C. officinalis.

Loài

Chi Calendula gồm các loài:

 src=
Cụm hoa Calendula arvensisIsrael.

[5]

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Sunset Western Garden Book, 1995:606–607
  2. ^ Calendula. Flora of China.
  3. ^ The Plant List (2010). Calendula. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2013.
  4. ^ Stace, C.A. (2010). New flora of the British isles . Cambridge, U.K.: Cambridge University Press. ISBN 9780521707725.
  5. ^ Flann, C., ed. “Species of Calendula. Global Compositae Checklist. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2011.

Liên kết ngoài


Bài viết về chủ đề Phân họ Cúc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI

Calendula: Brief Summary ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI

Calendula ( /kəˈlɛndjlə/), là một chi của khoảng 15-20 loài cây thân thảo hàng năm và cây lâu năm trong họ Cúc (Asteraceae).. Chúng thường được gọi là cúc vạn thọ, có nguồn gốc ở miền tây nam Châu Á, tây Âu, Macaronesia, và Địa Trung Hải. Các loại cúc khác cũng được gọi là cúc vạn thọ như cúc vạn thọ ngô, cúc vạn thọ sa mạc, cúc vạn thọ đầm lầy, và thực vật thuộc giống Tagetes. Tên chi Calendula biến thể từ tiếng Latin hiện đại của calendae, có nghĩa là "tiểu lịch", "tiểu đồng hồ" hoặc có thể là "tiểu thời tiết thủy tinh".Tên chung "vạn thọ" đề cập đến Trinh nữ Maria. Thành viên của giống được trồng và sử dụng phổ biến nhất là cúc vạn thọ nồi (Calendula officinalis). Các sản phẩm thảo dược và mỹ phẩm nổi tiếng có tên 'calendula' luôn xuất phát từ C. officinalis.

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI