dcsimg

Nguyệt quế ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI
 src=
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.
Về loài thực vật nhiệt đới có tên là nguyệt quất hay nguyệt quới, cũng gọi (nhầm) là nguyệt quế, xin xem Murraya paniculata.

Nguyệt quế thực thụ hay nguyệt quế Hy Lạp (danh pháp hai phần: Laurus nobilis, họ Lauraceae), là một loài cây thân gỗ hoặc cây bụi lớn với lá thường xanh có mùi thơm, cao tới 10–18 m, có nguồn gốc tại khu vực ven Địa Trung Hải.

Lá nguyệt quế dài khoảng 6–12 cm và rộng khoảng 2–4 cm, với mép lá nhăn và có khía răng cưa đều đặn rất đặc trưng. Nó là một loài cây có hoa đơn tính nhung hoa đực và hoa cái mọc trên các cây khác nhau; các hoa có màu vàng-lục nhạt, đường kính khoảng 1 cm, mọc thành các cặp cạnh kẽ lá. Quả là loại quả mọng nhỏ màu đen dài khoảng 1 cm, bên trong chứa một hạt.

Sử dụng và biểu tượng

Nguyệt quế là nguồn cung cấp một loại gia vị trong ẩm thực là lá nguyệt quế, được dùng để tạo hương vị trong nấu ăn. Nó cũng là nguồn để làm vòng nguyệt quế của người Hy Lạp cổ đại. Vòng nguyệt quế đã được dùng làm phần thưởng cho người chiến thắng tại các cuộc thi đấu PythiaOlympic của người Hy Lạp cổ đại.

Một số chứng cứ từ các tài liệu y học cho thấy nguyệt quế được dùng để:

Nó cũng được trồng rộng rãi để làm cây cảnh trong các khu vực có khí hậu Địa Trung Hải hay khí hậu đại dương, cũng như trồng trong nhà tại các khu vực có khí hậu quá lạnh lẽo về mùa đông.

Liên kết ngoài

 src= Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về Nguyệt quế
  • MeSH: Laurus - Laurus nobilis (nguyệt quế)
  • MeSH: Umbellularia - Umbellularia californica (Nguyệt quế California)
  • MeSH: 3-oxo-eudesma-1,4(15),11(13)trien-12,6alpha-olid [Tên hợp chất có trong nguyệt quế]
  • MeSH: Anhydroperôxycostunolid [Tên hợp chất có trong nguyệt quế]
  • MeSH: Magnolialid [Tên hợp chất có trong nguyệt quế]
  • PubMed search: "Laurus"[MAJR]
  • PubMed search: "Anhydroperoxycostunolid" hay "Magnolialid" hoặc "3-oxo-eudesma-1,4(15),11(13)trien-12,6alpha-olid"
license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI

Nguyệt quế: Brief Summary ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI
Về loài thực vật nhiệt đới có tên là nguyệt quất hay nguyệt quới, cũng gọi (nhầm) là nguyệt quế, xin xem Murraya paniculata.

Nguyệt quế thực thụ hay nguyệt quế Hy Lạp (danh pháp hai phần: Laurus nobilis, họ Lauraceae), là một loài cây thân gỗ hoặc cây bụi lớn với lá thường xanh có mùi thơm, cao tới 10–18 m, có nguồn gốc tại khu vực ven Địa Trung Hải.

Lá nguyệt quế dài khoảng 6–12 cm và rộng khoảng 2–4 cm, với mép lá nhăn và có khía răng cưa đều đặn rất đặc trưng. Nó là một loài cây có hoa đơn tính nhung hoa đực và hoa cái mọc trên các cây khác nhau; các hoa có màu vàng-lục nhạt, đường kính khoảng 1 cm, mọc thành các cặp cạnh kẽ lá. Quả là loại quả mọng nhỏ màu đen dài khoảng 1 cm, bên trong chứa một hạt.

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI