Tảo bẹ là tảo biển lớn (tảo) thuộc lớp tảo nâu (Phaeophyceae), tảo bẹ có khoảng 30 chi khác nhau. Tảo bẹ phát triển trong các rừng tảo bẹ thuộc những khu vực đại dương nước nông, và được cho là đã tồn tại trong thế Trung Tân cách đây khoảng từ 23 đến 5 triệu năm trước. Tảo bẹ cần sống trong môi trường nước giàu chất dinh dưỡng với nhiệt độ 6 - 14 °C (43 - 57 °F). Loài này có tốc độ tăng trưởng nhanh, các chi Macrocystis và Nereocystis có thể mọc dài thêm nửa mét mỗi ngày cho đến khi đạt đến chiều dài tối đa từ 30 - 80 mét (100 - 260 ft).
Rong biển, tảo bẹ, tươiGiá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz)
Năng lượng180 kJ (43 kcal)
9.57 g
Đường0.6
Chất xơ1.3 g
0.56 g
1.68 g
VitaminThiamine (B1)(4%)
0.05 mg
Riboflavin (B2)(13%)
0.15 mg
Niacin (B3)(3%)
0.47 mg
Pantothenic acid (B5)(13%)
0.642 mg
Folate (B9)(45%)
180 μg
Vitamin C(4%)
3 mg
Vitamin E(6%)
0.87 mg
Vitamin K(63%)
66 μg
Chất khoángCanxi(17%)
168 mg
Sắt(22%)
2.85 mg
Magiê(34%)
121 mg
Mangan(10%)
0.2 mg
Phốt pho(6%)
42 mg
Kali(2%)
89 mg
Natri(16%)
233 mg
Kẽm(13%)
1.23 mg
Tỷ lệ phần trăm xấp xỉ gần đúng sử dụng
lượng hấp thụ thực phẩm tham chiếu (Khuyến cáo của Hoa Kỳ) cho người trưởng thành.
Nguồn: CSDL Dinh dưỡng của USDA
Hình ảnh
Thợ lặn trong rừng tảo bẹ
Khung cảnh một rừng tảo bẹ
Tham khảo
-
^ Migula, W. (1909). Kryptogamen-Flora von Deutschland, Deutsch-Österreich und der Schweiz. Band II. Algen. 2. Teil. Rhodophyceae, Phaeophyceae, Characeae. Gera: Verlag Friedriech von Zezschwitz. tr. i–iv, 1–382, 122 (41 col.) pls.
Đọc thêm
- Druehl, L.D. 1988. Cultivated edible kelp. in Algae and Human Affairs. Lembi, C.A. and Waaland, J.R. (Editors) 1988.ISBN 0 521 32115 8.
- Erlandson, J.M., M.H. Graham, B.J. Bourque, D. Corbett, J.A. Estes, & R.S. Steneck. 2007. The Kelp Highway hypothesis: marine ecology, the coastal migration theory, and the peopling of the Americas. Journal of Island and Coastal Archaeology 2:161-174.
Liên kết ngoài
Phương tiện liên quan tới Bộ Tảo bẹ tại Wikimedia Commons
Dữ liệu liên quan tới Bộ Tảo bẹ tại Wikispecies