dcsimg

Moeraskaartmot ( Dutch; Flemish )

provided by wikipedia NL

Insecten

De moeraskaartmot (Agonopterix angelicella) is een vlinder uit de familie grasmineermotten (Elachistidae). De wetenschappelijke naam is voor het eerst geldig gepubliceerd in 1813 door Hübner.

De soort komt voor in Europa.

Bronnen, noten en/of referenties
Geplaatst op:
26-03-2013
Dit artikel is een beginnetje over biologie. U wordt uitgenodigd om op bewerken te klikken om uw kennis aan dit artikel toe te voegen. Beginnetje
license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia-auteurs en -editors
original
visit source
partner site
wikipedia NL

Agonopterix angelicella ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI
Tango style Wikipedia Icon.svg
Đây là một bài mồ côi vì không có hoặc có ít bài khác liên kết đến nó.
Xin hãy tạo liên kết đến bài này trong các bài của các chủ đề liên quan. (tháng 7 2018)


Agonopterix angelicella là một loài bướm đêm thuộc họ Oecophoridae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu, except bán đảo Iberia và tây nam châu Âu. It is also có ở the NgaXibia (đồng bằng Tây Siberia và dãy núi Nam Siberia).

Sải cánh dài 16–21 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 8 đến tháng 9.

Ấu trùng ăn spun leaves hoặc shoots của AngelicaHeracleum. Các loại cây thức ăn khác gồm có Laserpitium, Aegopodium, Pimpinella saxifragePastinaca.

Hình ảnh

Tham khảo

Liên kết ngoài

 src= Phương tiện liên quan tới Agonopterix angelicella tại Wikimedia Commons


Hình tượng sơ khai Bài viết bài về họ bướm đêm Oecophoridae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.


license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI

Agonopterix angelicella: Brief Summary ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI


Agonopterix angelicella là một loài bướm đêm thuộc họ Oecophoridae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu, except bán đảo Iberia và tây nam châu Âu. It is also có ở the NgaXibia (đồng bằng Tây Siberia và dãy núi Nam Siberia).

Sải cánh dài 16–21 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 8 đến tháng 9.

Ấu trùng ăn spun leaves hoặc shoots của AngelicaHeracleum. Các loại cây thức ăn khác gồm có Laserpitium, Aegopodium, Pimpinella saxifragePastinaca.

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI