dcsimg

Cốt toái bổ ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI

Cốt toái bổ hay còn được gọi dưới các tên Tắc kè đá, Ráng bay, Hộc quyết, Hầu khương, Hồ tôn khương, Thân khương, Tổ phượng, Tổ rồng, Tổ diều, Co tạng tó, Co in tó, (danh pháp khoa học: Drynaria fortunei) là một loài cây phụ sinh trong chi Drynaria, phân họ Drynarioideae, họ Dương xỉ (Polypodiaceae), bộ Polypodiales.[1][2][3]

Đặc điểm sinh học

  • Là loài cây lâu năm
  • Thân rễ bò, dẹp, có khi phân nhánh, mọng nước, phủ lông dạng vẩy màu nâu sét hoặc vàng bóng.
  • : có hai loại
    • Một là lá bất thụ, hứng mùn: không cuống, màu nâu, hình trái xoan, gốc hình tim có gân nổi rõ, mép lá có răng nhọn, dài 5–8 cm, rộng 3–6 cm, phủ kín thân rễ có tác dụng thu mùn.
    • Hai là lá hữu thụ: có cuống, màu xanh, dày, dai, không lông, xẻ thùy sâu hình lông chim, mặt dưới có nhiều túi tử nang xếp thành hàng hai bên gân; bào tử hình tròn hoặc hình trái xoan màu vàng nhạt. Lá dài 10–40 cm, rộng 8–15 cm.
  • Cây sống phụ sinh trên đá ở rừng núi đá vôi ẩm hoặc cây gỗ ở rừng thường xanh mưa mùa ẩm nhiệt đới, ở độ cao từ 200 – 1600 m.

Phân bổ

Thu hái

Thân rễ thu hái quanh năm, cắt bỏ rễ con và phần lá còn sót lại, cạo hay đốt hết lông, rửa sạch cắt thành miếng mỏng rồi phơi hay sấy khô.

Dược tính

Star of life2.svg
Wikipedia tiếng Việt không bảo đảm tính pháp lý cho các thông tin có liên quan đến y học và sức khỏe.
Đề nghị liên hệ và nhận tư vấn từ các bác sĩ hay các chuyên gia.
  • Có vị đắng tính ẩm, bổ thận chỉ huyết, mạch gân cốt. Dùng chữa đau lưng, sưng đau khớp, ngã chấn thương tụ máu, bong gân, dập sương, ù tai chảy máu chân răng, thận hư. Ngày dùng 6-12g, dạng thuốc sắc ngâm rượu. Dùng ngoài giã đắp lên chỗ sưng đau không kể liều lượng. Loài Drynaria bonii Christ cũng được gọi là bổ cốt toái và có cùng công dụng.
  • Tăng cường sự hấp thu calci của xương, nâng cao lượng Phốtpho và calci trong máu giúp cho chóng liền xương
  • Phòng ngừa lipid huyết cao, làm giảm lipid máu cao và phòng ngừa được chứng xơ mỡ mạch, chữa bong gân tụ máu
  • Chữa thận hư (suy giảm chức năng nội tiết), ỉa chảy kéo dài, ù tai. Thực nghiệm trên chuột lang, nhận thấy thuốc có tác dụng làm giảm độc của Kanamycin sulfat đối với tai trong, nhưng sau khi ngưng thuốc, tai vẫn bị điếc vẫn phát triển.

Chú thích

  1. ^ Roskov Y., Kunze T., Orrell T., Abucay L., Paglinawan L., Culham A., Bailly N., Kirk P., Bourgoin T., Baillargeon G., Decock W., De Wever A., Didžiulis V. (ed) (2014). “Species 2000 & ITIS [[Catalogue of Life]]: 2014 Annual Checklist.”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2014. Tựa đề URL chứa liên kết wiki (trợ giúp)
  2. ^ Nakaike, New Fl. Japan, Pterid. 84 In: New Fl. Japan, Pterid. 841 (1992), nom. nov.
  3. ^ World Ferns: Checklist of Ferns and Lycophytes of the World

Tham khảo


Bài viết về Họ Dương xỉ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI

Cốt toái bổ: Brief Summary ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI

Cốt toái bổ hay còn được gọi dưới các tên Tắc kè đá, Ráng bay, Hộc quyết, Hầu khương, Hồ tôn khương, Thân khương, Tổ phượng, Tổ rồng, Tổ diều, Co tạng tó, Co in tó, (danh pháp khoa học: Drynaria fortunei) là một loài cây phụ sinh trong chi Drynaria, phân họ Drynarioideae, họ Dương xỉ (Polypodiaceae), bộ Polypodiales.

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI

槲蕨 ( Chinese )

provided by wikipedia 中文维基百科
二名法 Drynaria roosii

槲蕨(學名:Blechnum gibbum)是水龍骨科槲蕨屬下的一個種。常附生於樹幹或岩石。[2]與常見的崖薑蕨外觀相似,但槲蕨除了和崖薑蕨一樣會環繞樹幹,還會往垂直方向延伸生長。

形態特徵

根莖肉質細長,具有黑褐色披針形鱗片。腐植質蒐集葉卵形,長約7~10公分,寬約6~8公分,初生時為綠色,隨即轉為褐色,邊緣具鋸齒。一般葉一回羽狀深裂,長約25~40公分,葉柄具翅延伸至基部。孢子囊群圓形,不具孢膜,散生於葉背。[3]

分布

中國、越南、泰國、寮國等。台灣常見於中低海拔森林中,附生於樹幹,岩壁或磚牆上。[4]

參考資料

license
cc-by-sa-3.0
copyright
维基百科作者和编辑

槲蕨: Brief Summary ( Chinese )

provided by wikipedia 中文维基百科

槲蕨(學名:Blechnum gibbum)是水龍骨科槲蕨屬下的一個種。常附生於樹幹或岩石。與常見的崖薑蕨外觀相似,但槲蕨除了和崖薑蕨一樣會環繞樹幹,還會往垂直方向延伸生長。

license
cc-by-sa-3.0
copyright
维基百科作者和编辑