dcsimg
Image of Malva Nut
Creatures » » Plants » » Dicotyledons » » Mallows »

Malva Nut

Scaphium macropodum (Miq.) Beumee ex K. Heyne

Scaphium macropodum ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI
Để đọc về loài thực vật cùng tên, xem Oligoceras eberhardtii.
Để đọc về loài động vật cùng tên, xem Đười ươi.
 src=
Quả lười ươi khô và sau khi ngâm nước cho nở ra

Cây Ươi (tên gọi khác: đười ươi, lười ươi, an nam tử, cây thạch, ươi bay, bàng đại hải[1], lù noi, sam rang, som vang, đại đông quả) có danh pháp khoa học: Scaphium macropodum (các danh pháp đồng nghĩa khác: Sterculia lychnophora, Caryophyllum macropodum, Scaphium lychnophorum, Firmiana lychnophora). Loài này thuộc chi Ươi, họ phụ Trôm của họ Cẩm Quỳ. Hạt của nó (hạt lười ươi) được sử dụng trong y học cổ truyền có tác dụng thanh nhiệt và cũng có thể dùng để trị chứng rối loại tiêu hóa hoặc làm mát cổ họng. Nó được thu thập là loại sản phẩm chính ngoài gỗ ở Lào, và có giá trị xuất khẩu sau cây cà phê ở nước này.[2]

Miêu tả

Cây thân gỗ cao 25–30 m. Hạt khô có kích thước bằng đầu ngón tay người lớn, có màu đen và vỏ nhăn nheo.

Lười ươi trong văn tịch Việt Nam

Trịnh Hoài Đức trong cuốn Gia Định Thành thông chí ghi là:[3]

“ Quả đại hữu (sản ở Ký Sơn trấn Biên Hòa, tục gọi là quả lười ươi), giống như quả trám, người miền núi phơi khô để bán. Khi ăn ngâm vào nước, nở phồng to lên, thịt của một quả có thể đầy chén, bỏ xơ màng đi, cho đường vào mà ăn, tính rất hàn, nên ăn vào mùa hạ để giải nhiệt ”

Tham khảo

  1. ^ “Sáng kiến bảo vệ rừng ươi”. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2012.
  2. ^ Detailed reference in the Lao NTFP network's "Tree tenure and forest management in Southern Laos" (pgs 4~14)
  3. ^ Trịnh Hoài Đức. Gia Định Thành thông chí. TP HCM: Viện Sử học, Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn Quốc gia, 1998. Tr 166

Xem thêm

Liên kết ngoài

  • Lười ươi, Viện thông tin - Thu viện Y học Trung ương
 src= Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về Ươi  src= Wikispecies có thông tin sinh học về Ươi


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến họ Cẩm quỳ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI

Scaphium macropodum: Brief Summary ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI
Để đọc về loài thực vật cùng tên, xem Oligoceras eberhardtii. Để đọc về loài động vật cùng tên, xem Đười ươi.  src= Quả lười ươi khô và sau khi ngâm nước cho nở ra

Cây Ươi (tên gọi khác: đười ươi, lười ươi, an nam tử, cây thạch, ươi bay, bàng đại hải, lù noi, sam rang, som vang, đại đông quả) có danh pháp khoa học: Scaphium macropodum (các danh pháp đồng nghĩa khác: Sterculia lychnophora, Caryophyllum macropodum, Scaphium lychnophorum, Firmiana lychnophora). Loài này thuộc chi Ươi, họ phụ Trôm của họ Cẩm Quỳ. Hạt của nó (hạt lười ươi) được sử dụng trong y học cổ truyền có tác dụng thanh nhiệt và cũng có thể dùng để trị chứng rối loại tiêu hóa hoặc làm mát cổ họng. Nó được thu thập là loại sản phẩm chính ngoài gỗ ở Lào, và có giá trị xuất khẩu sau cây cà phê ở nước này.

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI