dcsimg

Chirita mollis ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI

Chirita mollis là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở khu vực Sumatra (Indonesia);[1] được Friedrich Anton Wilhelm Miquel mô tả khoa học đầu tiên năm 1858.[2]

Kể từ năm 2011, chi Chirita đã bị chia tách toàn bộ.[3] Olive Hilliard có ghi chú tại phó bản mẫu gốc (isotype) số L0443413[4] của loài này ở Leiden rằng nó là Henckelia (sensu Weber & Burtt, 1998 - đa ngành), vì thế với khu vực phân bố là Malesia thì nó phải được coi là thuộc về chi Codonoboea.[3][5] Tới thời điểm ngày 18-11-2016 vẫn chưa có thêm thông tin gì việc gán vị trí chính thức của Chirita mollis.

Chú thích

  1. ^ Mô tả khoa học về Chirita mollis trong Flora van Nederlandsch Indië 2: 728. 1858.
  2. ^ The Plant List (2010). Chirita mollis. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ a ă Weber, A.; Middleton, D.J.; Forrest, A.; Kiew, R.; Lim, C.L.; Rafidah, A.R.; Sontag, S.; Triboun, P.; Wei, Y.-G.; Yao, T.L.; Möller, M. (2011). “Molecular systematics and remodelling of Chirita and associated genera (Gesneriaceae)”. Taxon 60 (3): 767–790.
  4. ^ Isotype of Chirita mollis Miq. [family Gesneriaceae]
  5. ^ D. J. Middleton, A. Weber, T. L. Yao, S. Sontag & M. Möller, 2013. The current status of the species hitherto assigned to Henckelia (Gesneriaceae). Edinburgh Journal of Botany 70(3): 385–404. doi:10.1017/S0960428613000127

Liên kết ngoài


Hình tượng sơ khai Bài viết chủ đề họ Tai voi này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI

Chirita mollis: Brief Summary ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI

Chirita mollis là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở khu vực Sumatra (Indonesia); được Friedrich Anton Wilhelm Miquel mô tả khoa học đầu tiên năm 1858.

Kể từ năm 2011, chi Chirita đã bị chia tách toàn bộ. Olive Hilliard có ghi chú tại phó bản mẫu gốc (isotype) số L0443413 của loài này ở Leiden rằng nó là Henckelia (sensu Weber & Burtt, 1998 - đa ngành), vì thế với khu vực phân bố là Malesia thì nó phải được coi là thuộc về chi Codonoboea. Tới thời điểm ngày 18-11-2016 vẫn chưa có thêm thông tin gì việc gán vị trí chính thức của Chirita mollis.

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI