dcsimg

Babylonia areolata

provided by wikipedia EN

Babylonia areolata is a species of sea snail, a marine gastropod mollusc in the family Babyloniidae.[1]

Description

Fragrant snails with tamarind is a delicacy in Vietnam

Brown sections over a white shell.

Distribution

This marine species occurs from off Taiwan to the Indian Ocean.[2]

References

  1. ^ a b Bouchet, P. (2015). Babylonia areolata (Link, 1807). In: MolluscaBase (2015). Accessed through: World Register of Marine Species at http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=475109 on 2015-09-21
  2. ^ Tadashige Habe & Sadao Kosuge (1965) Babylonia areolata In: Shells of the World in Colour Vol.II The Tropical Pacific. Hoikusha. 59 p., pl 21
  • Fraussen K. & Stratmann D. (2013) The family Babyloniidae. In: G.T. Poppe & K. Groh (eds), A conchological iconography. Harxheim: Conchbooks. 96 pp., pls 1–48.

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia authors and editors
original
visit source
partner site
wikipedia EN

Babylonia areolata: Brief Summary

provided by wikipedia EN

Babylonia areolata is a species of sea snail, a marine gastropod mollusc in the family Babyloniidae.

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia authors and editors
original
visit source
partner site
wikipedia EN

Babylonia areolata ( Dutch; Flemish )

provided by wikipedia NL

Babylonia areolata is een slakkensoort uit de familie van de Babyloniidae.[1] De wetenschappelijke naam van de soort is voor het eerst geldig gepubliceerd in 1807 door Link.

Bronnen, noten en/of referenties
  1. Bouchet, P. (2012). Babylonia areolata (Link, 1807). Geraadpleegd via: World Register of Marine Species op http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=475109
Geplaatst op:
09-03-2013
Dit artikel is een beginnetje over biologie. U wordt uitgenodigd om op bewerken te klikken om uw kennis aan dit artikel toe te voegen. Beginnetje
license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia-auteurs en -editors
original
visit source
partner site
wikipedia NL

Ốc hương ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI

Ốc hương (danh pháp khoa học: Babylonia areolata) là một loài động vật thân mềm thuộc họ Babyloniidae sống ở vùng biển nhiệt đới, phân bố chủ yếu ở biển Ấn Độ DươngThái Bình Dương, độ sâu từ 5 – 20 m, sống tại chất đáy cát hoặc bùn cát pha lẫn vỏ động vật thân mềm. Đây là loài nhuyễn thể chân bụng quen thuộc không chỉ với người dân miền biển mà cả với những người ở vùng khác vì thịt ốc hương rất ngon, nó còn là nguồn nguyên liệu để làm những món ăn ngon và có giá rất cao trên thị trường.[1][2]

Đặc điểm sinh học

Ốc hương thuộc loại ốc xoắn, vỏ màu vàng điểm các chấm nâu, phân bố khắp các miền cận biển với đáy cát pha bùn, kích cỡ cá thể lớn nhất dài không quá 10cm và nặng khoảng 60g. Nhìn bề ngoài, ốc hương có màu lốm đốm xanh trắng vàng rất sạch đẹp.[1]

Tên gọi ốc hương vì nó được gọi tên theo mùi của ốc ngay cả khi tươi sống đã tỏa ra hương thơm tự nhiên, hấp dẫn và tỏa ra hương vị hấp dẫn khi được nấu chín. Ốc hương chỉ cần luộc không cần thêm gia vị nhưng mùi ốc hương lại bốc thơm như lá dứa, ngát như hoa ngâu, gay gay như riềng.

Thịt ốc hương giòn ngọt, lúc nào cũng tươi, dai, không bở, Đặc biệt ốc rất bổ dưỡng cho sức khỏe con người, thịt ốc có hàm lượng dinh dưỡng cao. Ốc cung cấp nhiều calo, các loại vitamin B không thể thiếu cho hoạt động của não và hệ thần kinh. Ốc không có cholesterol nhưng lại dễ tiêu[3]

Thức ăn của loài ốc hương là mùn bã lắng đọng ở đáy biển và xác thối rữa của các loài thủy sản. Ngoài ra thức ăn của ốc hương còn là động vật. Nó thích ăn các loài động vật thân mềm có 2 mảnh vỏ (trai, sò, nghêu…) và các loài giáp xác (tôm, cua, ghẹ…). Mỗi ngày nó ăn một lượng thức ăn khoảng 12% so với trọng lượng cơ thể của nó.[4] Ở đáy biển, ốc hương sống rải thưa từng đôi một, nhưng khi gặp mồi thì họp đàn dày đặc bu quanh miếng mồi để rúc tỉa.

Nuôi trồng

Ở Việt Nam, ốc hương được biết đến như mặt hàng thủy hải sản cao cấp, giá bán trên thị trường không dưới 300.000 đồng/kg, còn giá xuất tại hồ từ 200.000 – 250.000 đồng/kg. Diện tích nuôi ốc hương trên địa bàn huyện Ninh Hòa 50 - 70ha, tập trung ở các xã Ninh Thọ, Ninh Hải, Ninh Phú, Ninh Ích, Ninh Hà… [5] mặt hàng này được ưa chuộng ở thị trường châu Á, đặc biệt là Trung Quốc, Ðài Loan, Singapore. Hiện nay, giá ốc hương trên thị trường nội địa Việt Nam dao động từ 120.000 - 220.000 đồng/kg (tuỳ theo thời điểm), giá xuất khẩu từ 10-15 USD/kg.

Ốc hương được coi là đặc sản quý đang được ngư dân vùng Phú Quốc khai thác và nuôi trồng để xuất khẩu.,[6][7] ốc hương được nuôi với nhiều mô hình đa dạng,[8][9] tuy nhiên việc chăn nuôi ốc hương cũng không phải là không có những rủi ro nhất định.[5]

Hiện nay, tại Việt Nam đã sản xuất được thức ăn cho ốc hương, tạo điều kiện cho việc nuôi ốc phát triển. Thay vì cho ốc hương ăn thức ăn tươi sống, người nuôi ốc hương có thể dùng viên thức ăn công nghiệp (dạng viên). Đây là loại thức ăn gồm các thành phần bột cá, vỏ sò và một số vitamin có sẵn, thức ăn này làm ốc hương tăng trưởng nhanh và ít bệnh., nó cũng ít làm ô nhiễm môi trường biển nhờ có chất kết dính không làm cho thức ăn tan rã trong nước.[10]

Ốc hương được dùng làm nguyên liệu cho nhiều món ăn ngon như ốc hương nướng - là một đặc sản,[11] ốc hương luộc, ốc hương nhồi

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ a ă “Ốc hương”. Thanh Niên Online. Truy cập 13 tháng 6 năm 2014.
  2. ^ “Ốc hương”. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
  3. ^ “Ốc hương - món ăn 'quý tộc' của đại dương - VnExpress Đời sống”. VnExpress - Tin nhanh Việt Nam. Truy cập 13 tháng 6 năm 2014.
  4. ^ “Nuôi ốc hương: Có tới 4 cách”. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
  5. ^ a ă “Khốn đốn vì ốc hương”. Báo Sài Gòn Giải Phóng Online. Truy cập 13 tháng 6 năm 2014.
  6. ^ “Ẩm thực: Về "đảo ngọc" ăn Ốc hương”. 24h.com.vn. 16 tháng 5 năm 2010. Truy cập 13 tháng 6 năm 2014.
  7. ^ Ốc Hương Phú Quốc | Thanh Niên Online[^ “Hiệu quả từ mô hình Nuôi ốc Hương kết hợp với ốc Nhảy thương phẩm”. Truy cập 13 tháng 6 năm 2014.
  8. ^ “Khánh Hòa: Mô hình nuôi ốc hương thu lãi cao — Portal”. Trung tâm Khuyến nông Quốc gia. Truy cập 13 tháng 6 năm 2014.
  9. ^ “Tuổi Trẻ Online”. Tuổi Trẻ Online. Truy cập 13 tháng 6 năm 2014.
  10. ^ http://www.binhthuan.net.vn/index.php?option=com_content&test=view&id=638&Itemid=2[ Phương tiện liên quan tới Babylonia tại Wikimedia Commons
license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI

Ốc hương: Brief Summary ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI

Ốc hương (danh pháp khoa học: Babylonia areolata) là một loài động vật thân mềm thuộc họ Babyloniidae sống ở vùng biển nhiệt đới, phân bố chủ yếu ở biển Ấn Độ DươngThái Bình Dương, độ sâu từ 5 – 20 m, sống tại chất đáy cát hoặc bùn cát pha lẫn vỏ động vật thân mềm. Đây là loài nhuyễn thể chân bụng quen thuộc không chỉ với người dân miền biển mà cả với những người ở vùng khác vì thịt ốc hương rất ngon, nó còn là nguồn nguyên liệu để làm những món ăn ngon và có giá rất cao trên thị trường.

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI

象牙凤螺 ( Chinese )

provided by wikipedia 中文维基百科
二名法 Babylonia areolata
(Link, 1807)

象牙凤螺(學名:Babylonia areolata),俗稱东风螺南风螺海猪螺[2],是新腹足目峨螺科鳳螺屬的一种海螺[1][3]。主要分佈於中国大陆[4]福建兩廣海域[2]台湾[4],常栖息在浅海与砂泥海底[4]

日常飲食的東風螺常指本屬的方斑东风螺,但當中不時亦會混雜有泥東風螺台灣東風螺甚至日本凤螺等其他物種[2]

参考文献

  1. ^ 1.0 1.1 Bouchet, Philippe. P. Bouchet, S. Gofas & G. Rosenberg, 编. Babylonia areolata (Link, 1807). World Marine Mollusca database. World Register of Marine Species. 2015 [2015-09-21].
  2. ^ 2.0 2.1 2.2 怎样区分香螺,辣螺,泥螺,东风螺,福寿螺,螺蛳等各种螺?. 知乎. [2016-09-29] (中文(简体)‎).
  3. ^ Frýda, J.; Hausdorf, B.; Ponder, W.; Valdés, Á.; Warén, A. Bouchet P.; Rocroi J.-P., 编. Classification and nomenclator of gastropod families. Malacologia: International Journal of Malacology (Hackenheim, Germany / Ann Arbor, USA: ConchBooks). 2005, 47 (1-2): 397 pp. ISBN 3-925919-72-4. ISSN 0076-2997.
  4. ^ 4.0 4.1 4.2 国际贝库:象牙凤螺. 台湾贝类资料库. [2009-08-11].
 title=
license
cc-by-sa-3.0
copyright
维基百科作者和编辑

象牙凤螺: Brief Summary ( Chinese )

provided by wikipedia 中文维基百科

象牙凤螺(學名:Babylonia areolata),俗稱东风螺、南风螺、海猪螺等,是新腹足目峨螺科鳳螺屬的一种海螺。主要分佈於中国大陆福建兩廣海域及台湾,常栖息在浅海与砂泥海底。

日常飲食的東風螺常指本屬的方斑东风螺,但當中不時亦會混雜有泥東風螺台灣東風螺甚至日本凤螺等其他物種。

license
cc-by-sa-3.0
copyright
维基百科作者和编辑