Bọ mẩy còn gọi là đại thanh, đắng cay, bọ nẹt, đắng cảy, đắng đốm (danh pháp hai phần: Clerodendrum cyrtophyllum) là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Turcz. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1863.[1]
Cây nhỏ, cành tròn, lúc non có lông, về sau nhẵn. Lá hình mác, trơn, dài 6 – 15 cm, rộng 5 – 7 cm, gân nổi rõ ở mặt dưới. Hoa mọc thành ngù ở đầu cành, mang những nhánh hoa thưa, màu trắng, đôi khi màu hồng. Nhị thòi dài gấp đôi ống hoa. Nhụy có vòi dài bằng hay gần bằng nhị, núm xẻ hai. Quả nhỏ bọc trong đài, lúc non màu lục, rồi chuyển sang màu đỏ, khi chín có màu tím.
Lá non được dùng hấp cơm hay luộc ăn, có vị đắng nhẹ, làm rau đắng để ăn ngon và lợi tiêu hóa. Lá tươi nấu nước tắm trị ghẻ lở.
Bọ mẩy có vị đắng, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, lương huyết, lợi niệu. Một số đơn thuốc có bọ mẩy:
Bọ mẩy còn gọi là đại thanh, đắng cay, bọ nẹt, đắng cảy, đắng đốm (danh pháp hai phần: Clerodendrum cyrtophyllum) là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Turcz. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1863.
大青(学名:Clerodendrum cyrtophyllum),英文名Mayflower gloryberry。
落叶灌木,卵形或椭圆形叶片对生,全缘,先端尖;夏季开白色花,伞房状圆锥花序顶生,雄蕊和雌蕊均伸出花冠管外;倒卵形或球形浆果;熟时为蓝紫色,具有宿萼。
分布于马来西亚、朝鲜、越南以及中国大陆的西南、华东、中南等地,生长于海拔130米至1,700米的地区,常生长在山地林下、平原、丘陵和溪谷旁,目前尚未由人工引种栽培。
大青葉可提解靛藍,作為染料,嫩叶可以作为蔬菜食用。 大青的花期是每年的六到八月,这时可以当做蜜源植物。大青在中医里还可以入藥:根苦寒,清熱解毒,袪風除濕,可治頭痛、傷寒、腳氣病、黃疸及腦炎、腸炎、痢疾、淋症等;另外大青的枝幹及根的切片還能解熱、止渴、涼血止血。
路边青(湖南、广东、广西、云南) 土地骨皮(浙江、福建) 山靛青(江苏、浙江) 鸭公青(江西、广东) 臭冲柴(湖南、江西) 青心草(浙江) 淡婆婆(湖南) 山尾花(福建) 山漆(台湾) 牛耳青(江苏) 野靛青(浙江) 臭叶树(湖南) 猪屎青(广东) 鸡屎青(广西)
大青(学名:Clerodendrum cyrtophyllum),英文名Mayflower gloryberry。