Stenoptilodes taprobanes is a moth of the family Pterophoridae. This species has a pantropical distribution, which extends into subtropical areas.
The wingspan is 10–20 millimetres (0.39–0.79 in).[4] Its appearance is highly similar to that of Stenoptilodes brevipennis[5] and for identification, the species needs to be characterized by the genitalia.[3]
The larvae have been reported feeding on a various plants, including Hypoestes betsiliensis, Campylanthus salsoloides, Centipeda minima, Hydrolea species, Spergularia maritima, Vaccinium species, Sabatia species, Clinopodium vulgare, Antirrhinum majus and Samolus.[4] Adults are on wing in February, April, July and September.[3]
Stenoptilodes taprobanes is a moth of the family Pterophoridae. This species has a pantropical distribution, which extends into subtropical areas.
The wingspan is 10–20 millimetres (0.39–0.79 in). Its appearance is highly similar to that of Stenoptilodes brevipennis and for identification, the species needs to be characterized by the genitalia.
The larvae have been reported feeding on a various plants, including Hypoestes betsiliensis, Campylanthus salsoloides, Centipeda minima, Hydrolea species, Spergularia maritima, Vaccinium species, Sabatia species, Clinopodium vulgare, Antirrhinum majus and Samolus. Adults are on wing in February, April, July and September.
Stenoptilodes taprobanes is een vlinder uit de familie vedermotten (Pterophoridae). De wetenschappelijke naam is voor het eerst geldig gepubliceerd in 1875 door Felder & Rogenhofer.
De soort komt voor in Europa.
Bronnen, noten en/of referentiesStenoptilodes taprobanes é uma espécie de insetos lepidópteros, mais especificamente de traças, pertencente à família Pterophoridae.[1]
A autoridade científica da espécie é Felder & Rogenhofer, tendo sido descrita no ano de 1875.
Trata-se de uma espécie presente no território português.
Stenoptilodes taprobanes é uma espécie de insetos lepidópteros, mais especificamente de traças, pertencente à família Pterophoridae.
A autoridade científica da espécie é Felder & Rogenhofer, tendo sido descrita no ano de 1875.
Trata-se de uma espécie presente no território português.
Stenoptilodes taprobanes là một loài bướm đêm thuộc họ Pterophoridae. Loài này phân bố khắp các miền nhiệt đới và mở rộng qua các khu vực cận nhiệt đới. Sải cánh dài 10–20 mm. Người ta đã ghi nhận ấu trùng ăn nhiều cây khác nhau, bao gồm Hypoestes betsiliensis, Campylanthus salsoloides, Centipeda minima, Hydrolea, Spergularia maritima, Vaccinium, Sabatia, Clinopodium vulgare, Antirrhinum majus và Samolus.
Stenoptilodes taprobanes là một loài bướm đêm thuộc họ Pterophoridae. Loài này phân bố khắp các miền nhiệt đới và mở rộng qua các khu vực cận nhiệt đới. Sải cánh dài 10–20 mm. Người ta đã ghi nhận ấu trùng ăn nhiều cây khác nhau, bao gồm Hypoestes betsiliensis, Campylanthus salsoloides, Centipeda minima, Hydrolea, Spergularia maritima, Vaccinium, Sabatia, Clinopodium vulgare, Antirrhinum majus và Samolus.