Description
(
Inglês
)
fornecido por eFloras
Trees semievergreen or deciduous, to 2–3 m tall. Branchlets purplish brown or blackish brown when old, terete, stout, initially densely pubescent, glabrous when old; buds reddish brown, pubescent, apex acute. Stipule caducous, lanceolate, small, apex acuminate; petiole 0.5–2 cm, usually pubescent; leaf blade elliptic or oblong-lanceolate, 3.5–8 × 1.5–2.3 cm, firmly papery, abaxially sparsely pubescent or subglabrous, adaxially glabrous, lustrous, base broadly cuneate or subrounded, margin shallowly crenate, rarely serrate or entire only at apex, apex acute or acuminate. Pedicel short or nearly absent, pubescent. Flowers 3–5-fascicled, ca. 2.5 cm in diam.; bracts lanceolate. Hypanthium campanulate, abaxially densely pubescent. Sepals lanceolate or triangular-lanceolate, 5–8 mm, both surfaces pubescent, slightly shorter than hypanthium, margin entire, apex acute or acuminate. Petals white, oblong or oblong-obovate, 1.2–1.6 cm × 5–9 mm. Stamens ca. 30. Styles ca. as long as stamens, connate and pubescent at base. Pome yellow, subglobose or ellipsoid, 2–3 cm in diam., slightly pubescent when young; sepals persistent, erect. Fl. Mar–Apr, fr. Aug–Sep.
- licença
- cc-by-nc-sa-3.0
- direitos autorais
- Missouri Botanical Garden, 4344 Shaw Boulevard, St. Louis, MO, 63110 USA
Distribution
(
Inglês
)
fornecido por eFloras
E. Himalaya (E. Nepal to Bhutan), Assam, Burma, Thailand, Indo-China, China.
- licença
- cc-by-nc-sa-3.0
- direitos autorais
- Missouri Botanical Garden, 4344 Shaw Boulevard, St. Louis, MO, 63110 USA
Distribution
(
Inglês
)
fornecido por eFloras
SW Sichuan, NE Yunnan [Bhutan, India, Myanmar, Nepal, Pakistan, Sikkim, Thailand, Vietnam].
- licença
- cc-by-nc-sa-3.0
- direitos autorais
- Missouri Botanical Garden, 4344 Shaw Boulevard, St. Louis, MO, 63110 USA
Elevation Range
(
Inglês
)
fornecido por eFloras
2000 m
- licença
- cc-by-nc-sa-3.0
- direitos autorais
- Missouri Botanical Garden, 4344 Shaw Boulevard, St. Louis, MO, 63110 USA
Habitat
(
Inglês
)
fornecido por eFloras
Slopes, stream sides, thickets; 2000--3000 m.
- licença
- cc-by-nc-sa-3.0
- direitos autorais
- Missouri Botanical Garden, 4344 Shaw Boulevard, St. Louis, MO, 63110 USA
Synonym
(
Inglês
)
fornecido por eFloras
Pyrus indica Wallich, Pl. Asiat. Rar. 2: 56. 1831; Cydonia indica (Wallich) Spach; Docynia docynioides (C. K. Schneider) Rehder; D. griffithiana Decaisne; D. hookeriana Decaisne; D. rufifolia (H. Léveillé) Rehder; Malus docynioides C. K. Schneider; P. rufifolia H. Léveillé.
- licença
- cc-by-nc-sa-3.0
- direitos autorais
- Missouri Botanical Garden, 4344 Shaw Boulevard, St. Louis, MO, 63110 USA
Cyclicity
(
Inglês
)
fornecido por Plants of Tibet
Flowering from March to April; fruiting from August to September.
- licença
- cc-by-nc
- direitos autorais
- Wen, Jun
Distribution
(
Inglês
)
fornecido por Plants of Tibet
Docynia indica is occurring in SW Sichuan, Yunnan of China, Bhutan, India, Myanmar, Nepal, Pakistan, Sikkim, Thailand, Vietnam.
- licença
- cc-by-nc
- direitos autorais
- Wen, Jun
General Description
(
Inglês
)
fornecido por Plants of Tibet
Trees semievergreen or deciduous, to 2-3 m tall. Branchlets purplish brown or blackish brown when old, terete, stout, initially densely pubescent, glabrous when old; buds reddish brown, pubescent, apex acute. Stipule caducous, lanceolate, small, apex acuminate; petiole 0.5-2 cm long, usually pubescent; leaf blade elliptic or oblong-lanceolate, 3.5-8 cm long, 1.5-2.3 cm wide, firmly papery, abaxially sparsely pubescent or subglabrous, adaxially glabrous, lustrous, base broadly cuneate or subrounded, margin shallowly crenate, rarely serrate or entire only at apex, apex acute or acuminate. Pedicel short or nearly absent, pubescent. Flowers 3-5-fascicled, ca. 2.5 cm in diameter; bracts lanceolate. Hypanthium campanulate, abaxially densely pubescent. Sepals lanceolate or triangular-lanceolate, 5-8 mm, both surfaces pubescent, slightly shorter than hypanthium, margin entire, apex acute or acuminate. Petals white, oblong or oblong-obovate, 1.2-1.6 cm long, 5-9 mm wide. Stamens ca. 30. Styles ca. as long as stamens, connate and pubescent at base. Pome yellow, subglobose or ellipsoid, 2-3 cm in diameter, slightly pubescent when young; sepals persistent, erect.
- licença
- cc-by-nc
- direitos autorais
- Wen, Jun
Habitat
(
Inglês
)
fornecido por Plants of Tibet
Growing in slopes, stream sides, thickets; 2000-3000 m.
- licença
- cc-by-nc
- direitos autorais
- Wen, Jun
Uses
(
Inglês
)
fornecido por Plants of Tibet
The fruits of Docynia indica is reported edible (Chen et al., 1999).
- licença
- cc-by-nc
- direitos autorais
- Wen, Jun
Táo mèo
(
Vietnamita
)
fornecido por wikipedia VI
Táo mèo (danh pháp hai phần: Docynia indica) là một loài trong chi Táo mèo (Docynia) của họ Hoa hồng (Rosaceae).
Đặc điểm
Cây gỗ bán thường xanh hay sớm rụng lá, cao 2–3 m. Các cành nhỏ màu nâu tía hay nâu đen khi già, hình trụ thon búp măng, đẹp, mập, ban đầu rậm lông, khi già không lông; các nụ màu mâu đỏ, có lông tơ, đỉnh nhọn. Lá kèm sớm rụng, hình mác, nhỏ, đỉnh nhọn; cuống lá 0,5–2 cm, thường có lông tơ; phiến lá hình e líp hay mác thuôn dài, kích thước 3,5–8 × 1,5–2,3 cm, mỏng như giấy, lông tơ thưa thớt ở phía xa trục hay gần như không lông, phía gần trục không lông, láng, gốc lá hình nêm rộng bản hay gần như thuôn tròn, mép lá có khía tai bèo nông, hiếm khi có khía răng cưa hay chỉ nguyên ở gần đỉnh, đỉnh nhọn. Cuống ngắn hay gần như không có, có lông tơ. Hoa mọc thành chùm gồm 3–5 hoa, đường kính khoảng 2,5 cm; lá bắc hình mác. Đế hoa hình chuông, với lông tơ rậm rạp ở phía xa trục. Lá đài hình mác hay hình mác tam giác, dài 5–8 mm, cả hai mặt có lông tơ, hơi ngắn hơn so với ở đế hoa, mép nguyên, nhọn đỉnh. Cánh hoa trắng, thuôn dài hay thuôn dài-hình trứng ngược, kích thước 1,2–1,6 cm × 5–9 mm. Nhị hoa khoảng 30. Vòi nhụy dài như nhị, hợp sinh và có lông tơ ở gốc. Quả dạng quả táo màu vàng, hình cầu hay elipxoit, đường kính 2–3 cm, có lông tơ khi non; lá đài bền, ra hoa khoảng tháng 2 - 3, kết quả tháng 8-9.
Phân bố
Mọc ở sườn núi, ven suối, ven các bụi rậm ở độ cao 2.000 - 3.000 m. Có ở,Ấn Độ, Bhutan, Myanma, Nepal, Pakistan, Sikkim, Thái Lan, tây nam Trung Quốc (tây nam Tứ Xuyên, đông bắc Vân Nam), Việt Nam.
Công dụng quả táo mèo
Wikipedia tiếng Việt không bảo đảm tính pháp lý cho các thông tin có liên quan đến y học và sức khỏe.
Đề nghị liên hệ và nhận tư vấn từ các bác sĩ hay các chuyên gia. Quả táo mèo, trong đông y có công dụng an thần. Đặc biệt, hạt táo mèo có công dụng gây buồn ngủ, sử dụng hạt táo mèo đúng cách có thể chữa bệnh mất ngủ.
Quả táo mèo còn dùng để ngâm rượu, rất được ưa thích của người dân các tỉnh miền núi Tây Bắc Việt Nam.
Ghi chú
-
^ Potter D. và ctv. (2007). Phylogeny and classification of Rosaceae. Plant Systematics and Evolution. 266(1–2): 5–43.
Liên kết ngoài
Wikispecies có thông tin sinh học về
Táo mèo
- licença
- cc-by-sa-3.0
- direitos autorais
- Wikipedia tác giả và biên tập viên
Táo mèo: Brief Summary
(
Vietnamita
)
fornecido por wikipedia VI
Táo mèo (danh pháp hai phần: Docynia indica) là một loài trong chi Táo mèo (Docynia) của họ Hoa hồng (Rosaceae).
- licença
- cc-by-sa-3.0
- direitos autorais
- Wikipedia tác giả và biên tập viên
栘𣐿
(
Chinês
)
fornecido por wikipedia 中文维基百科
栘𣐿: Brief Summary
(
Chinês
)
fornecido por wikipedia 中文维基百科
栘𣐿(学名:Docynia indica),为蔷薇科栘𣐿属下的一个植物种。半常绿或落叶乔木,高2-5米。产地有中国云南省东北部、四川省西南部。