dcsimg
Imagem de Scaphium macropodum (Miq.) Beumee ex K. Heyne
Life » » Archaeplastida » » Angiosperms » » Malvaceae »

Scaphium macropodum (Miq.) Beumee ex K. Heyne

Scaphium macropodum ( Alemão )

fornecido por wikipedia DE
 src=
Samen zum Trocknen
 src=
Samen mit aufgequollener, gelatinöser Samenschale

Scaphium macropodum ist ein Baum in der Familie der Sterkuliengewächse aus Südostasien, Malaysia, Borneo und Sumatra.

Die Art kann leicht mit der sehr ähnlichen Scaphium affine verwechselt werden. Scaphium affine kommt etwa nördlicher vor, hat etwas größere Samen, ledrige und dickere, oft leicht herzförmige Blätter sowie leicht andere Blüten, auch ist sie klarer einhäusig.

Beschreibung

Vegetative Merkmale

Scaphium macropodum wächst als meistens laubabwerfender Baum bis über 45 Meter hoch. Der Stammdurchmesser erreicht über 90 Zentimeter. Es werden manchmal höhere Brettwurzeln gebildet. Die gräuliche bis bräunliche, rissige Borke ist in kleinen Platten abblätternd.

Die einfachen und langstieligen Laubblätter sind wechselständig. Der lange und fast kahle Blattstiel ist bis über 25 Zentimeter lang und besitzt oben und unten Pulvini. Die lange und schwach behaarte Blattspreite ist leicht ledrig oder papierig und ganzrandig, sie ist bis zu 34 Zentimeter lang und eiförmig bis elliptisch sowie spitz bis zugespitzt mit spitzer bis abgerundeter Basis. In jüngeren Exemplaren ist die Spreite handförmig gelappt bis geschnitten mit längeren Blattstielen. Die Nervatur ist dreizählig. Die Nebenblätter sind abfallend.

Generative Merkmale

Scaphium macropodum ist wahrscheinlich einhäusig monözisch, könnte aber auch zwittrig sein. Die Blüten erscheinen meist in der blattlosen Periode. Es werden end- oder achselständige, bis 20 Zentimeter lange und mehr oder weniger behaarte, meist eingeschlechtliche aber auch gemischte Rispen mit dichten Gruppen gebildet. Die duftenden, kleinen, weißen oder grünlich-weißen und gestielten, funktionell eingeschlechtlichen Blüten besitzen eine einfache und vier-, fünfteilige, kahle, einfache Blütenhülle. Die Kronblätter fehlen und der schmal becherförmige Kelch, mit ausladenden bis zurückgelegten Zipfeln, ist höchstens bis zur Hälfte geteilt. Es sind bis zu 10 kurze, fast sitzende Staubblätter vorhanden, die mit den (fast) freien, stark genäherten und dicht behaarten, bis zu 2–5 Fruchtblättern, mit jeweils kurzen Narbenästen mit minimalen Griffeln, in einem kurzen, leicht vorstehenden Androgynophor verwachsen sind. Die weiblichen Blüten besitzen Staminodien mit Antheroden und die männlichen Karpellodien (sterile Karpelle). Diese Stamin- und Kapellodien sind jeweils gut entwickelt.

Es werden meist einzelne oder paarige, bis 20 Zentimeter lange, meist kahle und meist einsamige, papierige Balgfrüchte gebildet, wobei der meist einzige, im Verhältnis kleine Samen am Grund sitzt. Die Früchte öffnen sich früh und der Samen (Nuss) hängt leicht heraus, die bootförmige Frucht erscheint nun wie ein großer, langer Flügel des Samens. Die bis etwa 2–2,5 Zentimeter langen, kahlen Samen sind ellipsoid. Sie besitzen eine Myxotesta, die Bedeutung dieser Schleimzellen in der Samenschale ist nicht eindeutig geklärt.

Verwendung

Die eingeweichten Samen quellen auf und die gelatinöse Samenschale ist essbar (Kembang Semangkuk, -kok, Makjong). Sie wird meist vermischt in Getränken verwendet. Die Samen von verschiedenen Scaphium-Arten werden in gleicherweise verwendet.

Das helle, mittelschwere, mäßig beständige, aber gut behandelbare Holz wird für verschiedene Anwendungen genutzt.

Literatur

  • Flavio Ruffinatto, Alan Crivellaro: Atlas of Macroscopic Wood Identification. Springer, 2019, ISBN 978-3-030-23565-9, S. 358 f.
  • T. K. Lim: Edible Medicinal and Non Medicinal Plants. Volume 3: Fruits, Springer, 2012, ISBN 978-94-007-2533-1, S. 289 ff.
  • P. Wilkie: A Revision of Scaphium (Sterculioideae, Malvaceae / Sterculiaceae). In: Edinburgh Journal of Botany. 66(2), 2009, S. 283–328, doi:10.1017/S0960428609005411, online auf researchgate.net.

Weblinks

 src=
– Sammlung von Bildern, Videos und Audiodateien
 title=
licença
cc-by-sa-3.0
direitos autorais
Autoren und Herausgeber von Wikipedia
original
visite a fonte
site do parceiro
wikipedia DE

Scaphium macropodum: Brief Summary ( Alemão )

fornecido por wikipedia DE
 src= Samen zum Trocknen  src= Samen mit aufgequollener, gelatinöser Samenschale

Scaphium macropodum ist ein Baum in der Familie der Sterkuliengewächse aus Südostasien, Malaysia, Borneo und Sumatra.

Die Art kann leicht mit der sehr ähnlichen Scaphium affine verwechselt werden. Scaphium affine kommt etwa nördlicher vor, hat etwas größere Samen, ledrige und dickere, oft leicht herzförmige Blätter sowie leicht andere Blüten, auch ist sie klarer einhäusig.

licença
cc-by-sa-3.0
direitos autorais
Autoren und Herausgeber von Wikipedia
original
visite a fonte
site do parceiro
wikipedia DE

Scaphium macropodum ( Inglês )

fornecido por wikipedia EN

Scaphium macropodum[2] is a tree species in the family Malvaceae, subfamily Sterculioideae[3] (previously placed in the Sterculiaceae). No subspecies are listed in the Catalogue of Life;[3] there is little concern about its conservation status.[1]

Scaphium macropodum may be known as the "malva nut tree", although this name is also applied to the similar Scaphium affine. It is found in Cambodia, Indonesia, Malaysia, Singapore, Thailand, and Vietnam (where it is called (cay) ươi[4]).

It has culinary and traditional medicinal uses: in Malaysia for treating fevers, phlegm, coughs and sore throats, respiratory conditions, and to improve general health.

References

  1. ^ a b World Conservation Monitoring Centre (1998). "Scaphium macropodum". IUCN Red List of Threatened Species. 1998: e.T33255A9771604. doi:10.2305/IUCN.UK.1998.RLTS.T33255A9771604.en. Retrieved 15 November 2021.
  2. ^ Beumee ex K. Heyne (1927) In: Nutt. Pl. Ned.-Ind. 2nd ed., 2: 1068.
  3. ^ a b Roskov Y.; Kunze T.; Orrell T.; Abucay L.; Paglinawan L.; Culham A. (2014). Didžiulis V. (ed.). "Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2014 Annual Checklist". Species 2000: Reading, UK. Retrieved 26 May 2014.
  4. ^ Phạm Hoàng Hộ (1999) Cây Cỏ Việt Nam: an Illustrated Flora of Vietnam vol. I publ. Nhà Xuẩt Bản Trẻ, HCMC, VN.

licença
cc-by-sa-3.0
direitos autorais
Wikipedia authors and editors
original
visite a fonte
site do parceiro
wikipedia EN

Scaphium macropodum: Brief Summary ( Inglês )

fornecido por wikipedia EN

Scaphium macropodum is a tree species in the family Malvaceae, subfamily Sterculioideae (previously placed in the Sterculiaceae). No subspecies are listed in the Catalogue of Life; there is little concern about its conservation status.

Scaphium macropodum may be known as the "malva nut tree", although this name is also applied to the similar Scaphium affine. It is found in Cambodia, Indonesia, Malaysia, Singapore, Thailand, and Vietnam (where it is called (cay) ươi).

It has culinary and traditional medicinal uses: in Malaysia for treating fevers, phlegm, coughs and sore throats, respiratory conditions, and to improve general health.

licença
cc-by-sa-3.0
direitos autorais
Wikipedia authors and editors
original
visite a fonte
site do parceiro
wikipedia EN

Scaphium macropodum ( Francês )

fornecido por wikipedia FR

Scaphium macropodum est un arbre tropical de la famille des Sterculiaceae ou des Malvaceae.

Répartition

Cambodge; Indonésie; Malaisie; Singapour; Thaïlande; Vietnam.

Description

Notes et références

Références

licença
cc-by-sa-3.0
direitos autorais
Auteurs et éditeurs de Wikipedia
original
visite a fonte
site do parceiro
wikipedia FR

Scaphium macropodum: Brief Summary ( Francês )

fornecido por wikipedia FR

Scaphium macropodum est un arbre tropical de la famille des Sterculiaceae ou des Malvaceae.

licença
cc-by-sa-3.0
direitos autorais
Auteurs et éditeurs de Wikipedia
original
visite a fonte
site do parceiro
wikipedia FR

Scaphium macropodum ( Vietnamita )

fornecido por wikipedia VI
Để đọc về loài thực vật cùng tên, xem Oligoceras eberhardtii.
Để đọc về loài động vật cùng tên, xem Đười ươi.
 src=
Quả lười ươi khô và sau khi ngâm nước cho nở ra

Cây Ươi (tên gọi khác: đười ươi, lười ươi, an nam tử, cây thạch, ươi bay, bàng đại hải[1], lù noi, sam rang, som vang, đại đông quả) có danh pháp khoa học: Scaphium macropodum (các danh pháp đồng nghĩa khác: Sterculia lychnophora, Caryophyllum macropodum, Scaphium lychnophorum, Firmiana lychnophora). Loài này thuộc chi Ươi, họ phụ Trôm của họ Cẩm Quỳ. Hạt của nó (hạt lười ươi) được sử dụng trong y học cổ truyền có tác dụng thanh nhiệt và cũng có thể dùng để trị chứng rối loại tiêu hóa hoặc làm mát cổ họng. Nó được thu thập là loại sản phẩm chính ngoài gỗ ở Lào, và có giá trị xuất khẩu sau cây cà phê ở nước này.[2]

Miêu tả

Cây thân gỗ cao 25–30 m. Hạt khô có kích thước bằng đầu ngón tay người lớn, có màu đen và vỏ nhăn nheo.

Lười ươi trong văn tịch Việt Nam

Trịnh Hoài Đức trong cuốn Gia Định Thành thông chí ghi là:[3]

“ Quả đại hữu (sản ở Ký Sơn trấn Biên Hòa, tục gọi là quả lười ươi), giống như quả trám, người miền núi phơi khô để bán. Khi ăn ngâm vào nước, nở phồng to lên, thịt của một quả có thể đầy chén, bỏ xơ màng đi, cho đường vào mà ăn, tính rất hàn, nên ăn vào mùa hạ để giải nhiệt ”

Tham khảo

  1. ^ “Sáng kiến bảo vệ rừng ươi”. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2012.
  2. ^ Detailed reference in the Lao NTFP network's "Tree tenure and forest management in Southern Laos" (pgs 4~14)
  3. ^ Trịnh Hoài Đức. Gia Định Thành thông chí. TP HCM: Viện Sử học, Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn Quốc gia, 1998. Tr 166

Xem thêm

Liên kết ngoài

  • Lười ươi, Viện thông tin - Thu viện Y học Trung ương
 src= Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về Ươi  src= Wikispecies có thông tin sinh học về Ươi


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến họ Cẩm quỳ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
licença
cc-by-sa-3.0
direitos autorais
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visite a fonte
site do parceiro
wikipedia VI

Scaphium macropodum: Brief Summary ( Vietnamita )

fornecido por wikipedia VI
Để đọc về loài thực vật cùng tên, xem Oligoceras eberhardtii. Để đọc về loài động vật cùng tên, xem Đười ươi.  src= Quả lười ươi khô và sau khi ngâm nước cho nở ra

Cây Ươi (tên gọi khác: đười ươi, lười ươi, an nam tử, cây thạch, ươi bay, bàng đại hải, lù noi, sam rang, som vang, đại đông quả) có danh pháp khoa học: Scaphium macropodum (các danh pháp đồng nghĩa khác: Sterculia lychnophora, Caryophyllum macropodum, Scaphium lychnophorum, Firmiana lychnophora). Loài này thuộc chi Ươi, họ phụ Trôm của họ Cẩm Quỳ. Hạt của nó (hạt lười ươi) được sử dụng trong y học cổ truyền có tác dụng thanh nhiệt và cũng có thể dùng để trị chứng rối loại tiêu hóa hoặc làm mát cổ họng. Nó được thu thập là loại sản phẩm chính ngoài gỗ ở Lào, và có giá trị xuất khẩu sau cây cà phê ở nước này.

licença
cc-by-sa-3.0
direitos autorais
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visite a fonte
site do parceiro
wikipedia VI