dcsimg

Meganoton rubescens ( Neerlandês; Flamengo )

fornecido por wikipedia NL

Insecten

Meganoton rubescens is een vlinder uit de familie van de pijlstaarten (Sphingidae). De wetenschappelijke naam van de soort werd in 1876 gepubliceerd door Arthur Gardiner Butler.

Bronnen, noten en/of referenties
licença
cc-by-sa-3.0
direitos autorais
Wikipedia-auteurs en -editors
original
visite a fonte
site do parceiro
wikipedia NL

Meganoton rubescens ( Vietnamita )

fornecido por wikipedia VI

Meganoton rubescens là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Loài này có ở đông bắc Ấn Độ, miền trung và bắc Thái Lan, miền nam Trung Quốc, miền bắc Việt Nam, Malaysia, Indonesia, Philippines, Papua New Guinea, phía bắc Úcquần đảo Solomon.

Sải cánh khoảng 130 mm.[2]

Ấu trùng được ghi nhận ăn các loài Annona, Melodorum (bao gồm Melodorum leichhardtii), Kigelia (bao gồm Kigelia pinnata) và Spathodea (bao gồm Spathodea campanulata).

Phân loài

  • Meganoton rubescens rubescens (đông bắc Ấn Độ, miền trung và bắc Thái Lan, miền nam Trung Quốc, miền bắc Việt Nam)[3]
  • Meganoton rubescens amboinicus Clark, 1938 (Moluccas)
  • Meganoton rubescens philippinensis Clark, 1938 (Philippines)
  • Meganoton rubescens severina (Miskin, 1891) (Papua New Guinea, phía bắc Australia, quần đảo Solomon)
  • Meganoton rubescens thielei Huwe, 1906 (Borneo, Sumatra, Malaysia)
  • Meganoton rubescens titan Gehlen, 1933 (Moluccas)

Chú thích

Tham khảo


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan tới phân họ bướm Sphinginae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.


licença
cc-by-sa-3.0
direitos autorais
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visite a fonte
site do parceiro
wikipedia VI

Meganoton rubescens: Brief Summary ( Vietnamita )

fornecido por wikipedia VI

Meganoton rubescens là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Loài này có ở đông bắc Ấn Độ, miền trung và bắc Thái Lan, miền nam Trung Quốc, miền bắc Việt Nam, Malaysia, Indonesia, Philippines, Papua New Guinea, phía bắc Úcquần đảo Solomon.

Sải cánh khoảng 130 mm.

Ấu trùng được ghi nhận ăn các loài Annona, Melodorum (bao gồm Melodorum leichhardtii), Kigelia (bao gồm Kigelia pinnata) và Spathodea (bao gồm Spathodea campanulata).

licença
cc-by-sa-3.0
direitos autorais
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visite a fonte
site do parceiro
wikipedia VI