dcsimg
Imagem de Sinohyriopsis cumingii (I. Lea 1852)
Life » » Reino Animal » » Mollusca » Bivalvia » » Unionidae »

Sinohyriopsis cumingii (I. Lea 1852)

Trai điệp ( Vietnamita )

fornecido por wikipedia VI

Trai điệp (danh pháp khoa học Hyriopsis cumingii)[2][3] là một loài trai thuộc họ Trai cánh (Unionidae).[2][4]

Loài có giá trị thực phẩm và công nghiệp. Vỏ trai là nguyên liệu để chế biến bột giấy điệp (dùng trong hội họa), xà cừ đẹp dùng trong nghề khảm trai, làm khuy trai.

Đặc điểm

Trai có kích thước lớn với chiều dài cơ thể 25 cm, mặt bên ngoài màu đen nâu, bên trong là lớp xà cừ trắng hồng, cánh và phía đuôi ánh vàng. Cánh mỏng và phát triển về phía lưng, phần đỉnh vỏ thấp có nhiều nếp nhăn đồng tâm. Vỏ mỏng, màu xanh vàng xuất hiện ở con non.

Sinh thái và phân bố

Loài sinh sống chủ yếu ở trung du và đồng bằng miền bắc Việt Nam, Trung Quốc (các tỉnh Hà Bắc, Sơn Đông, An Huy, Giang Tô, Chiết Giang, Giang Tây, Hồ Bắc và Hồ Nam).[1] Mùa sinh sản của loài là vào mùa xuân, đầu hạ, con cái đẻ từ 500-10.000 trứng. Ấu trùng được hình thành từ 15-20 ngày. Trai điệp sống chủ yếu tại đáy bùn cát sông, hồ vùng, thích ứng với mùa hèmùa đông.

Tham khảo

  1. ^ a ă Budha P.B. (2013). “Hyriopsis cumingii”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập 4 tháng 11 năm 2015. Mục của cơ sở dữ liệu có kèm lý giải tại sao loài này là ít quan tâm.
  2. ^ a ă ITIS. Hyriopsis cumingii (Lea, 1852)” (bằng tiếng Anh). Truy cập 4 tháng 11 năm 2015.
  3. ^ EOL. Hyriopsis cumingii - Triangle Sail Mussel” (bằng tiếng Anh). Truy cập 4 tháng 11 năm 2015.
  4. ^ “Welcome to Viet Nam Creatures Website”. Truy cập 4 tháng 11 năm 2015.

Đọc thêm

  • Đặng Thanh Ngọc, Trần Bái Thái, Phạm Văn Miên. 1980. Ðịnh loại động vật không xương sống nước ngọt Bắc Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 573 trang.
  • Phạm Văn Phúc, Phạm Quốc Việt, Nguyễn Minh Hoàng, Nguyễn Thanh Tâm, Phan Kim Ngọc. 2011. Research on in vitro culture and inducing nacre crystal formation of freshwater pearl mussel mantle epithelial cell Sinohyriopsis cumingii. International Journal of Fisheries and Aquaculture. 2011; 3(6):104-112.
  • Bộ NN & PTNT Việt Nam. Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển. Ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17 tháng 7 năm 2008.


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến thân mềm hai mảnh vỏ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
licença
cc-by-sa-3.0
direitos autorais
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visite a fonte
site do parceiro
wikipedia VI

Trai điệp: Brief Summary ( Vietnamita )

fornecido por wikipedia VI

Trai điệp (danh pháp khoa học Hyriopsis cumingii) là một loài trai thuộc họ Trai cánh (Unionidae).

Loài có giá trị thực phẩm và công nghiệp. Vỏ trai là nguyên liệu để chế biến bột giấy điệp (dùng trong hội họa), xà cừ đẹp dùng trong nghề khảm trai, làm khuy trai.

licença
cc-by-sa-3.0
direitos autorais
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visite a fonte
site do parceiro
wikipedia VI

三角帆蚌 ( Chinês )

fornecido por wikipedia 中文维基百科

三角帆蚌(学名:Hyriopsis cumingii)为蚌科帆蚌属[3][5][6]的动物,俗名翼蚌、水蚌、三角蚌、江贝、劈蚌,在越南叫作蝶蚌。 常栖息于大中型湖泊以及河流内[7]

本物種無論作為食品、醫藥或工業方面,都是一個珍貴的物種:

  • 本物種的肉可食用;
  • 本物種是一種產珠的蚌,但其珍珠個體小,被評為入門級[8]
  • 外殼有着漂亮的珠母層,在越南會被加工成為鈕扣。
  • 本物種的殼可入藥,是作為珍珠母的三個物種之一[9]
  • 其所產的珍珠也可研磨成為珍珠末

形態特徵

長約25 cm,外表褐黑色,裡面白色,珠母層呈粉紅色。頂蓋殼面生長輪呈同心環狀排列[9]

分佈

本物種中国的特有物种[7],但亦有在越南的中部地區和北部三角洲海域生活[1][10]。根據IUCN的紅色名錄,本物種在中國大陸分佈於河北山东安徽江苏浙江江西湖北湖南各省[7][1][11],以及洞庭湖鄱阳湖太湖洪泽湖邵伯湖高宝湖等湖泊裡[7][1];而在越南則主要分布於南部的芽莊海防附近的海域[1]

在數量方面,儘管IUCN無論在中國或越南的數目都因為環境受破壞而下降中[1],但也有研究認為本物種的遗传多样性较稳定[12],所以會滅絕的機會較低。所以現時IUCN仍然維持本物種的瀕危類別為LC[1]

参考文献

  1. ^ 1.0 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 Budha P.B. Hyriopsis cumingii. IUCN Red List of Threatened Species 2013. International Union for Conservation of Nature. 2013 [2015-11-04].
  2. ^ Bộ NN & PTNT Việt Nam. Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển [越南有滅絕危險的珍稀水生物種名單:保護、恢復和發展]. Ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN. 2008-07-27 (越南语).
  3. ^ 3.0 3.1 Hyriopsis cumingii (Lea, 1852). Integrated Taxonomic Information System (英语).
  4. ^ Phạm, Văn Phúc; Phạm, Quốc Việt; Nguyễn, Minh Hoàng; Nguyễn, Thanh Tâm; Phan, Kim Ngọc. Research on in vitro culture and inducing nacre crystal formation of freshwater pearl mussel mantle epithelial cell Sinohyriopsis cumingii. International Journal of Fisheries and Aquaculture. 2011, 3 (6): 104–112 (英语).
  5. ^ 網絡生命大百科》上的Hyriopsis cumingii
  6. ^ Welcome to Viet Nam Creatures Website. 2015-11-04 (越南语).
  7. ^ 7.0 7.1 7.2 7.3 中国科学院动物研究所. 三角帆蚌. 《中国动物物种编目数据库》. 中国科学院微生物研究所. [2009-04-28]. (原始内容存档于2016-03-05).
  8. ^ 珍珠小传:珍珠的種類. 澳洲南洋珍珠.
  9. ^ 9.0 9.1 珍珠母 Zhenzhumu. 中藥材圖像數據庫 (香港浸會大學中醫藥學院).
  10. ^ Đặng, Thanh Ngọc; Trần, Bái Thái; Phạm, Văn Miên. Ðịnh loại động vật không xương sống nước ngọt Bắc Việt Nam [北越淡水生無脊椎動物分類]. Ha Noi: 科學和技術發佈社越南语Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. 1980 (越南语).
  11. ^ Liu, Y.; Zhang, W.; Wang, Y; Wang, E. Economic fauna of China - Freshwater Mollusca. Beijing (中国): Science Press. 1979.
  12. ^ 欧阳解秀. 中国蚌科动物的分子系统进化及遗传多样性研究. 南昌大学博士论文 (南昌大学). [2015-04-09] (中文(简体)‎).

外部連結

 title=
licença
cc-by-sa-3.0
direitos autorais
维基百科作者和编辑
original
visite a fonte
site do parceiro
wikipedia 中文维基百科

三角帆蚌: Brief Summary ( Chinês )

fornecido por wikipedia 中文维基百科

三角帆蚌(学名:Hyriopsis cumingii)为蚌科帆蚌属的动物,俗名翼蚌、水蚌、三角蚌、江贝、劈蚌,在越南叫作蝶蚌。 常栖息于大中型湖泊以及河流内。

本物種無論作為食品、醫藥或工業方面,都是一個珍貴的物種:

本物種的肉可食用; 本物種是一種產珠的蚌,但其珍珠個體小,被評為入門級。 其外殼有着漂亮的珠母層,在越南會被加工成為鈕扣。 本物種的殼可入藥,是作為珍珠母的三個物種之一; 其所產的珍珠也可研磨成為珍珠末
licença
cc-by-sa-3.0
direitos autorais
维基百科作者和编辑
original
visite a fonte
site do parceiro
wikipedia 中文维基百科