dcsimg

Toxotes microlepis ( Vietnamita )

fornecido por wikipedia VI

Bản mẫu:Outdated

Cá tô-xốt vảy nhỏ (Danh pháp khoa học: Toxotes microlepis) là một loài cá vược thuộc chi Toxotes. Tên của nó là do vảy của loài này nhỏ hơn so với những loài bà con khác[2]. Kích thước tối đa mà chúng có thể đạt được là lên đến 15 xen-ti-mét (5,9 inch)[3]. Chúng sinh sống ở vùng biển Ấn Độ - Thái Bình Dương. Chúng có thể sinh sống ở nước ngọtnước lợ.[3]

Mô tả

Cá tô-xốt vảy nhỏ có một cái miệng nhọn và đôi mặt to. Lưng thì phẳng và mặt bụng thì cong. Nó chỉ có một cái vây lưng, ở đó có bốn đến năm cái gai[3]. Cái thứ tư thì dài hơn cái thứ ba, cái thứ hai thì ngắn hơn cái thứ ba[4]. Chúng có 40 đến 42 đường vảy dù có một vài mẫu vật tìm thấy ở sông Mê Công thì có 34 đến 37.[5]

Tương tự như các loài bà con, loài cá này có những sọc màu tối, hình nhọn hoặc là đốm ở hai bên thân[4], có thể có ánh vàng hoặc ánh bạc[3]. Trong tự nhiên thì nó có thể đạt đến chiều dài 15 xen-ti-mét (5,9 inch) và trong môi trường nuôi nhốt thì chúng đạt kích thuốc nhỏ hơn là 12 xen-ti-mét (4,7 inch)[2]. Đôi khi, nó bị nhầm lẫn với Toxotes jaculatrix.[2]

Thức ăn

Nó có thể ăn côn trùng sống ở trên cạn (nếu bị nó bắn xuống), ấu trùng côn trùng, động vật giáp xácđộng vật phù du.[3][5]

Phân bố và môi trường sống

Cá tô-xốt vảy nhỏ sinh sống ở những con sông lớn và cửa sông của châu Á và Ấn Độ - Thái Bình Dương. Chúng phân bố ở khắp lưu vực sông Mê Công và sông Chao Phraya những vùng nước của Malay Peninsula, SumatraBorneo[3]. Chúng có thể được tìm thấy ở gần bờ biển và vùng nước đứng. Loài cá này không di chuyển đến vùng nước mặn[2] The smallscale is also has a shorter snout than other archerfish.[6]. Ngược dòng từ cửa sông, cá tô-xốt vây nhỏ thường được tìm thấy nhiều hơn những loài của nó.[5]

Tham khảo

  1. ^ Allen, D. (2011). Toxotes microlepis. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2012.
  2. ^ a ă â b Monks, Neale; Bruce Hansen. “Archerfish, family Toxotidae”. Brackish Water Aquarium FAQ. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2010.
  3. ^ a ă â b c d Thông tin "Toxotes microlepis" trên FishBase, chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. Phiên bản tháng January năm 2010.
  4. ^ a ă Günther, Albert C. L.G.; William Carruthers; William Francis (1892). The Annals and Magazine of Natural History: Including Zoology, Botany, and Geology. Sixth IX. London: Taylor and Francis. tr. 143–144.
  5. ^ a ă â Rainboth, Walter J. (1996). Fishes of the Cambodian Mekong. Food & Agriculture Org. tr. 190. ISBN 92-5-103743-4.
  6. ^ Günther, Albert C. L. G. (1860). Catalogue of the Fishes in the British Museum. British Museum of Natural History. tr. 68–69.

Đọc thêm

  • Maurice Kottelat; Tan Heok Hui (2018). “Three new species of archerfishes from the freshwaters of Southeast Asia (Teleostei: Toxotidae) and notes on Henri Mouhot’s fish collections”. Ichthyological Exploration of Freshwaters. IEF-952: 1–19. doi:10.23788/IEF-952.
licença
cc-by-sa-3.0
direitos autorais
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visite a fonte
site do parceiro
wikipedia VI

Toxotes microlepis: Brief Summary ( Vietnamita )

fornecido por wikipedia VI

Bản mẫu:Outdated

Cá tô-xốt vảy nhỏ (Danh pháp khoa học: Toxotes microlepis) là một loài cá vược thuộc chi Toxotes. Tên của nó là do vảy của loài này nhỏ hơn so với những loài bà con khác. Kích thước tối đa mà chúng có thể đạt được là lên đến 15 xen-ti-mét (5,9 inch). Chúng sinh sống ở vùng biển Ấn Độ - Thái Bình Dương. Chúng có thể sinh sống ở nước ngọtnước lợ.

licença
cc-by-sa-3.0
direitos autorais
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visite a fonte
site do parceiro
wikipedia VI