Acisoma panorpoides iku jinis kinjeng saka kulawarga Libellulidae[2].
Acisoma panorpoides sumebar ing India, Jepang, Filipina, lan Indonésia[3].
Acisoma panorpoides seneng mapan ing kukuban rawa ing tlatah tropis lan subtropis. Kinjeng jinis iki ora sepira pinter mabur, saéngga pamaburé ora adoh saka suket lan tetuwuhan kang ana ing rawa kang minangka papan tumangkaré. Kinjeng Acisoma panorpoides gampang dititik saka pérangan wetengé (abdomèn) kang wungkuk, séjé saka spésiès liyané ing famili Libellulidae[4][5][6].
Acisoma panorpoides iku jinis kinjeng saka kulawarga Libellulidae.
Acisoma panorpoides,[2] the Asian pintail,[3] trumpet tail,[4] or grizzled pintail,[1] is a species of dragonfly in the family Libellulidae.
It is widespread in Asia, from the Indian subcontinent to Japan, the Philippines and Indonesia.[3][1][5]
It is a small dragonfly with blue eyes. Its thorax is azure-blue marbled with black to form a beautiful pattern on the dorsum and the sides. Abdomen is azure-blue, marked with black. Segments 1 to 5 have sutures finely and ventral borders more broadly black. There is a dorsal stripe which broadens at the jugal sutures and apical borders of segments. There is a speckled stripe on sub-dorsum of segments 1 to 4. There is a large ventro-lateral spot on each of segments 3 to 5. Segments 6 and 7 are black with a large spot of blue on each side. Segments 8 to 10 are entirely black. Anal appendages are bluish-white. Female is similar to the male; but with greenish-yellow eyes, thorax and abdominal segments up to 5.[6]
The characteristic shape of the abdomen will serve to distinguish this species from other Libellulidae.[6]
It is found in subtropical or tropical swampy or marshy habitats.[3] It has a very weak and short flight and keeps close to the herbage and reeds in the heavily weeded ponds and lakes where it breeds.[6][7][8][4]
Acisoma panorpoides, the Asian pintail, trumpet tail, or grizzled pintail, is a species of dragonfly in the family Libellulidae.
Het priemstaartje of pijlstaartje (Acisoma panorpoides) is een libellensoort uit de familie van de korenbouten (Libellulidae), onderorde echte libellen (Anisoptera).[2]
Het priemstaartje staat op de Rode Lijst van de IUCN als niet bedreigd, beoordelingsjaar 2009. De soort komt voor in Afrika, Zuid-Europa, Zuid-Azië, het Midden-Oosten en landen in de Indische Oceaan.[1]
De wetenschappelijke naam Acisoma panorpoides is voor het eerst geldig gepubliceerd in 1842 door Rambur.
Bronnen, noten en/of referentiesAcisoma panorpoides – gatunek ważki z rodziny ważkowatych (Libellulidae).
Zamieszkuje następujące kraje: Algieria, Angola, Botswana, Burkina Faso, Kamerun, Czad, Egipt, Gwinea Równikowa, Etiopia, Gambia, Ghana, Gwinea, Indie, Liberia, Libia, Madagaskar, Malawi, Mali, Mozambik, Namibia, Nigeria, Południowa Afryka, Senegal, Sierra Leone, Togo, Uganda, Wybrzeże Kości Słoniowej, Zambia, Zimbabwe, prawdopodobnie też Burundi, Kenia i być może Tanzania[1].
Zamieszkuje tereny bagniste i otwarte[1].
Głównym zagrożeniem dla gatunku jest osuszanie bagnistych terenów, na których żyje[1].
Acisoma panorpoides é uma espécie de libelinha da família Libellulidae.
Pode ser encontrada nos seguintes países: Argélia, Angola, Botswana, Burkina Faso, Camarões, Chade, Costa do Marfim, Egipto, Guiné Equatorial, Etiópia, Gâmbia, Gana, Guiné, Libéria, Líbia, Madagáscar, Malawi, Mali, Moçambique, Namíbia, Nigéria, Senegal, Serra Leoa, África do Sul, Togo, Uganda, Zâmbia, Zimbabwe, possivelmente Burundi, possivelmente Quénia e possivelmente em Tanzânia.[1]
Os seus habitats naturais são: florestas subtropicais ou tropicais húmidas de baixa altitude, savanas áridas, savanas húmidas, matagal árido tropical ou subtropical, matagal húmido tropical ou subtropical, rios, rios intermitentes, áreas húmidas dominadas por vegetação arbustiva, pântanos, lagos de água doce, lagos intermitentes de água doce, marismas de água doce, marismas intermitentes de água doce e nascentes de água doce.[1]
Acisoma panorpoides é uma espécie de libelinha da família Libellulidae.
Pode ser encontrada nos seguintes países: Argélia, Angola, Botswana, Burkina Faso, Camarões, Chade, Costa do Marfim, Egipto, Guiné Equatorial, Etiópia, Gâmbia, Gana, Guiné, Libéria, Líbia, Madagáscar, Malawi, Mali, Moçambique, Namíbia, Nigéria, Senegal, Serra Leoa, África do Sul, Togo, Uganda, Zâmbia, Zimbabwe, possivelmente Burundi, possivelmente Quénia e possivelmente em Tanzânia.
Os seus habitats naturais são: florestas subtropicais ou tropicais húmidas de baixa altitude, savanas áridas, savanas húmidas, matagal árido tropical ou subtropical, matagal húmido tropical ou subtropical, rios, rios intermitentes, áreas húmidas dominadas por vegetação arbustiva, pântanos, lagos de água doce, lagos intermitentes de água doce, marismas de água doce, marismas intermitentes de água doce e nascentes de água doce.
Acisoma panorpoides, tên tiếng Anh Grizzled Pintail, là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Libellulidae. Loài này có ở Algérie, Angola, Botswana, Burkina Faso, Cameroon, Tchad, Bờ Biển Ngà, Ai Cập, Guinea Xích Đạo, Ethiopia, Gambia, Ghana, Guinée, Ấn Độ, Liberia, Libya, Madagascar, Malawi, Mali, Mozambique, Namibia, Nigeria, Sénégal, Sierra Leone, Nam Phi, Togo, Uganda, Zambia, Zimbabwe, có thể cả Burundi, có thể cả Kenya, và có thể cả Tanzania. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, xavan khô, xavan ẩm, vùng cây bụi khô khu vực nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, vùng cây bụi ẩm khu vực nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, sông ngòi, sông có nước theo mùa, vùng đất ẩm với cây bụi là chủ yếu, đầm lầy, hồ nước ngọt, hồ nước ngọt có nước theo mùa, đầm nước ngọt, đầm nước ngọt có nước theo mùa, và suối nước ngọt.
Acisoma panorpoides, tên tiếng Anh Grizzled Pintail, là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Libellulidae. Loài này có ở Algérie, Angola, Botswana, Burkina Faso, Cameroon, Tchad, Bờ Biển Ngà, Ai Cập, Guinea Xích Đạo, Ethiopia, Gambia, Ghana, Guinée, Ấn Độ, Liberia, Libya, Madagascar, Malawi, Mali, Mozambique, Namibia, Nigeria, Sénégal, Sierra Leone, Nam Phi, Togo, Uganda, Zambia, Zimbabwe, có thể cả Burundi, có thể cả Kenya, và có thể cả Tanzania. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, xavan khô, xavan ẩm, vùng cây bụi khô khu vực nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, vùng cây bụi ẩm khu vực nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, sông ngòi, sông có nước theo mùa, vùng đất ẩm với cây bụi là chủ yếu, đầm lầy, hồ nước ngọt, hồ nước ngọt có nước theo mùa, đầm nước ngọt, đầm nước ngọt có nước theo mùa, và suối nước ngọt.
粗腰蜻蜓(學名Acisoma panorpoides),又名錐腹蜻,是一種蜻蜓。它們分佈在阿爾及利亞、安哥拉、波斯尼亞、布吉納法索、喀麥隆、乍得、科特迪瓦、埃及、赤道畿內亞、埃塞俄比亞、岡比亞、加納、畿內亞、印度、利比里亞、利比亞、馬達加斯加、馬拉威、馬里、莫桑比克、納米比亞、尼日利亞、塞內加爾、塞拉利昂、南非、多哥、烏干達、贊比亞及津巴布韋,也有可能在蒲隆地、肯雅及坦桑尼亞出沒。它們棲息在亞熱帶或熱帶的潮濕低地森林、大草原、叢林、河流、濕地、沼澤、湖泊及淡水泉。