dcsimg

Description ( anglais )

fourni par eFloras
Shrubs, 1-2 m tall. Branchlets puberulent when young; branches glabrous. Leaves alternate or subfascicled; stipules triangular, chartaceous, 1.5-3 mm; petiole 2-8 mm, pilose; leaf blade rhombic or ovate-rhombic, 2-6 × 1-3 cm, chartaceous, glabrous, base cuneate, margin crenate, proximal half subentire, apex obtuse; venation pinnate. Spike axillary, commonly bisexual, 1.5-5 cm, slender; peduncle subsessile or ca. 2 mm, puberulent; base with 2 or 3 female flowers, distally with male flowers, sometimes entirely male; female bracts subreniform, ca. 6 mm, ca. 11-denticulate; male bracts ovate, 0.5-1 mm, pilose. Male flowers 5-9, fascicled; pedicel ca. 0.5 mm; sepals 4, ca. 0.5 mm; stamens 8. Female flowers subsessile, solitary; sepals 3, ovate, ca. 1 mm; ovary densely with echinate hairs; style 2-3 mm, 7- or 8-laciniate. Capsule 3-locular, ca. 4 mm in diam., softly echinate, ca. 2 mm. Seeds ovoid, 2.5 mm. Fl. Jun-Aug.
licence
cc-by-nc-sa-3.0
droit d’auteur
Missouri Botanical Garden, 4344 Shaw Boulevard, St. Louis, MO, 63110 USA
citation bibliographique
Flora of China Vol. 11: 251, 254 in eFloras.org, Missouri Botanical Garden. Accessed Nov 12, 2008.
source
Flora of China @ eFloras.org
rédacteur
Wu Zhengyi, Peter H. Raven & Hong Deyuan
projet
eFloras.org
original
visiter la source
site partenaire
eFloras

Distribution ( anglais )

fourni par eFloras
Fujian (cultivated), W Hainan [Laos, Malaysia (peninsular), S Myanmar, Thailand, Vietnam].
licence
cc-by-nc-sa-3.0
droit d’auteur
Missouri Botanical Garden, 4344 Shaw Boulevard, St. Louis, MO, 63110 USA
citation bibliographique
Flora of China Vol. 11: 251, 254 in eFloras.org, Missouri Botanical Garden. Accessed Nov 12, 2008.
source
Flora of China @ eFloras.org
rédacteur
Wu Zhengyi, Peter H. Raven & Hong Deyuan
projet
eFloras.org
original
visiter la source
site partenaire
eFloras

Habitat ( anglais )

fourni par eFloras
Dry thickets; below 100 m.
licence
cc-by-nc-sa-3.0
droit d’auteur
Missouri Botanical Garden, 4344 Shaw Boulevard, St. Louis, MO, 63110 USA
citation bibliographique
Flora of China Vol. 11: 251, 254 in eFloras.org, Missouri Botanical Garden. Accessed Nov 12, 2008.
source
Flora of China @ eFloras.org
rédacteur
Wu Zhengyi, Peter H. Raven & Hong Deyuan
projet
eFloras.org
original
visiter la source
site partenaire
eFloras

Synonym ( anglais )

fourni par eFloras
Acalypha evrardii Gagnepain.
licence
cc-by-nc-sa-3.0
droit d’auteur
Missouri Botanical Garden, 4344 Shaw Boulevard, St. Louis, MO, 63110 USA
citation bibliographique
Flora of China Vol. 11: 251, 254 in eFloras.org, Missouri Botanical Garden. Accessed Nov 12, 2008.
source
Flora of China @ eFloras.org
rédacteur
Wu Zhengyi, Peter H. Raven & Hong Deyuan
projet
eFloras.org
original
visiter la source
site partenaire
eFloras

Acalypha siamensis ( indonésien )

fourni par wikipedia ID

Teh-tehan (Acalypha siamensis) atau teh hutan[1] adalah spesies tumbuhan hias pemagar yang berasal dari Genus Acalypha, tanaman bercabang banyak membentuk semak. Daunnya berukuran sedang dan tumbuh membentuk rumpun, cocok dijadikan pagar hidup.[2]

Genus Acalypha merupakan genus terbesar ketiga dari suku Euphorbiaceae yang terdiri dari sekitar 450 spesies.[3]

Setidaknya klasifikasi tanaman teh tehan ada 28 spesies dapat ditemukan di Asia Tenggara. Nama latin tanaman teh-tehan disebut Acalypha siamensis, nama lainnya disebut daun teh siam atau wild tea. Acalypha siamensis merupakan tanaman asli yang tumbuh di Thailand, Vietnam, Malaysia (semenanjung), Singapura, Sumatra, dan Sulawesi.

Manfaat

Biasa dimanfaatkan sebagai pagar hidup yang paling sesuai tanpa perlu material tambahan. Tanaman ini bercabang banyak membentuk semak, dirawat dan dipangkas hingga membentuk tembok pagar. Bentuk daun berukuran sedang akan membentuk rumpun yang rapat, menghalau pandangan dari luar dan debu. Umumnya masyarakat menanam daun teh tehan di depan rumah sebagai pagar yang mengelilingi tanah sekitar rumah.

Cara memperbanyak teh-tehan dengan stek batang merupakan cara termudah. Perawatan tanaman dianggap sangat mudah, hanya diperlukan perawatan khusus pada awal menanam. Di awal penanaman, lakukan penyiraman secara rutin hingga tanaman berusia tiga minggu.

Tanaman ini masih banyak digunakan masyarakat sebagai hiasan yang dipangkas secara rutin. Salah satunya untuk membuat pagar tradisional yang membatasi tanah orang lain.

Manfaat daun teh-tehan ternyata tidak hanya untuk pembuatan batas tanah ataupun pagar, tetapi juga digunakan sebagai tanaman obat untuk membantu peningkatan kesehatan tubuh. [4]

Galeri

Referensi

  1. ^ "Arti kata teh - Kamus Besar Bahasa Indonesia (KBBI) Online". kbbi.web.id. Diakses tanggal 2019-09-15.
  2. ^ "Plant Info". plantamor.com. Diakses tanggal 2019-09-15.
  3. ^ "Foap.com: Teh-tehan atau Acalypha siamensismerupakan tanaman bercabang banyak membentuk semak. Daunnya berukuran sedang dan tumbuh membentuk rumpun, cocok dijadikan pagar hidup. Genus Acalypha merupakan genus terbesar ketiga dari suku Euphorbiaceae yang terdiri dari sekitar 450 spesies. Setidaknya klasifikasi tanaman teh tehan ada 28 spesies dapat ditemukan di Asia Tenggara. Nama latin tanaman teh-tehan disebut Acalypha siamensis, nama lainnya disebut daun teh siam atau wild tea. Acalypha siamensismerupakan tanaman asli yang tumbuh di Thailand, Vietnam, Malaysia (semenanjung), Singapura, Sumatera, dan Sulawesi. Biasa dimanfaatkan sebagai pagar hidup yang paling sesuai tanpa perlu material tambahan. Tanaman ini bercabang banyak membentuk semak, dirawat dan dipangkas hingga membentuk tembok pagar. Bentuk daun berukuran sedang akan membentuk rumpun yang rapat, menghalau pandangan dari luar dan debu. Umumnya masyarakat menanam daun teh tehan di depan rumah sebagai pagar yang mengelilingi tanah sekitar rumah. stock photo by ekaardhiyani14". www.foap.com (dalam bahasa Inggris). Diakses tanggal 2019-09-15.
  4. ^ "Uji Kandungan Daun Teh-tehan Penyembuh Luka | Fakultas MIPA". fmipa.uny.ac.id. Diakses tanggal 2019-09-15.

Pranala luar

licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Penulis dan editor Wikipedia
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia ID

Acalypha siamensis: Brief Summary ( indonésien )

fourni par wikipedia ID

Teh-tehan (Acalypha siamensis) atau teh hutan adalah spesies tumbuhan hias pemagar yang berasal dari Genus Acalypha, tanaman bercabang banyak membentuk semak. Daunnya berukuran sedang dan tumbuh membentuk rumpun, cocok dijadikan pagar hidup.

Genus Acalypha merupakan genus terbesar ketiga dari suku Euphorbiaceae yang terdiri dari sekitar 450 spesies.

Setidaknya klasifikasi tanaman teh tehan ada 28 spesies dapat ditemukan di Asia Tenggara. Nama latin tanaman teh-tehan disebut Acalypha siamensis, nama lainnya disebut daun teh siam atau wild tea. Acalypha siamensis merupakan tanaman asli yang tumbuh di Thailand, Vietnam, Malaysia (semenanjung), Singapura, Sumatra, dan Sulawesi.

licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Penulis dan editor Wikipedia
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia ID

Acalypha siamensis ( portugais )

fourni par wikipedia PT

Acalypha siamensis é uma espécie de flor do gênero Acalypha, pertencente à família Euphorbiaceae.

Referências

Bibliografia

  • Pax, Ferdinand Albin & Hoffmann, Käthe (1924): Euphorbiaceae-Crotonoideae-Acalypheae-Acalyphinae. In: Engler, Adolf: Das Pflanzenreich Series IV '147.XVI (85): 1-231.
  • Grubben, G.J.H. & Denton, O.A. (2004): Plant Resources of Tropical Africa 2: Vegetables. PROTA Foundation, Wageningen; Backhuys, Leiden; CTA, Wageningen.

 title=
licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Autores e editores de Wikipedia
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia PT

Acalypha siamensis: Brief Summary ( portugais )

fourni par wikipedia PT

Acalypha siamensis é uma espécie de flor do gênero Acalypha, pertencente à família Euphorbiaceae.

licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Autores e editores de Wikipedia
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia PT

Trà cọc rào ( vietnamien )

fourni par wikipedia VI
Các nghĩa khác của chè tàu, xem bài Chè tàu.

Trà cọc rào hay chè tàu (danh pháp hai phần: Acalypha siamensis Oliv. ex Gage, 1922 hay Acalypha evrardii Gagnep., 1924) là một loại cây thuộc họ Đại kích (Euphorbiaceae). Loài này được Oliv. ex Gage miêu tả khoa học đầu tiên năm 1922.[1]

Phân bố chủ yếu tại LàoViệt Nam (từ miền trung trở vào).

Là loài cây có xuất xứ hoang dại, dễ trồng, có thể trồng bằng cách giâm cành bánh tẻ rất nhanh bén rễ, đâm cành. Cành dài dễ uốn và lá rậm rạp, thường cao từ 1,5 m đến 2,3 m tạo thành các bụi rậm độc lập. Chịu hạn tốt.

Cây trà này không uống được. Nguồn gốc được du nhập từ Trung Hoa.

Người dân ở 3 miền Việt Nam thường trồng nó làm hàng rào xung quanh vườn nhà. Khi thường xuyên cắt xén, tỉa bớt những cành nhánh tua ra ngoài, hàng chè tàu quanh nhà sẽ tạo thành một bức tường xanh đẹp mắt. Có thể ngăn gia súc vào phá vườn và nhà.

Cành dài uốn cành dễ dàng theo một dáng hình trong Nghệ thuật tạo hình, nếu cắt tỉa khéo một hình dạng theo thời gian có thể tạo thành hình dáng con vật, chùa, tháp...

Cùng với hàng rào dâm bụt, hàng rào chè tàu là một trong những nét rất gần gũi của thôn quê Việt Nam.

Một vài hình ảnh về cây chè tàu

Chú thích

  1. ^ The Plant List (2010). Acalypha siamensis. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2013.
licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia VI

Trà cọc rào: Brief Summary ( vietnamien )

fourni par wikipedia VI
Các nghĩa khác của chè tàu, xem bài Chè tàu.

Trà cọc rào hay chè tàu (danh pháp hai phần: Acalypha siamensis Oliv. ex Gage, 1922 hay Acalypha evrardii Gagnep., 1924) là một loại cây thuộc họ Đại kích (Euphorbiaceae). Loài này được Oliv. ex Gage miêu tả khoa học đầu tiên năm 1922.

Phân bố chủ yếu tại LàoViệt Nam (từ miền trung trở vào).

Là loài cây có xuất xứ hoang dại, dễ trồng, có thể trồng bằng cách giâm cành bánh tẻ rất nhanh bén rễ, đâm cành. Cành dài dễ uốn và lá rậm rạp, thường cao từ 1,5 m đến 2,3 m tạo thành các bụi rậm độc lập. Chịu hạn tốt.

Cây trà này không uống được. Nguồn gốc được du nhập từ Trung Hoa.

Người dân ở 3 miền Việt Nam thường trồng nó làm hàng rào xung quanh vườn nhà. Khi thường xuyên cắt xén, tỉa bớt những cành nhánh tua ra ngoài, hàng chè tàu quanh nhà sẽ tạo thành một bức tường xanh đẹp mắt. Có thể ngăn gia súc vào phá vườn và nhà.

Cành dài uốn cành dễ dàng theo một dáng hình trong Nghệ thuật tạo hình, nếu cắt tỉa khéo một hình dạng theo thời gian có thể tạo thành hình dáng con vật, chùa, tháp...

Cùng với hàng rào dâm bụt, hàng rào chè tàu là một trong những nét rất gần gũi của thôn quê Việt Nam.

licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visiter la source
site partenaire
wikipedia VI

菱叶铁苋菜 ( chinois )

fourni par wikipedia 中文维基百科
二名法 Acalypha siamensis
Oliv. ex Gage

菱叶铁苋菜学名Acalypha siamensis)为大戟科铁苋菜属下的一个种。

参考文献

扩展阅读

小作品圖示这是一篇與植物相關的小作品。你可以通过编辑或修订扩充其内容。
 title=
licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
维基百科作者和编辑

菱叶铁苋菜: Brief Summary ( chinois )

fourni par wikipedia 中文维基百科

菱叶铁苋菜(学名:Acalypha siamensis)为大戟科铁苋菜属下的一个种。

licence
cc-by-sa-3.0
droit d’auteur
维基百科作者和编辑